Định nghĩa Năm_ánh_sáng

Theo định nghĩa của IAU, năm ánh sáng là khoảng cách tính bằng nhân thời gian một năm Julius [note 2] (365,25 ngày so với 365,2425 ngày của lịch Gregorius) với tốc độ ánh sáng (&0000000299792458.000000299792458 m/s).[note 3] Các giá trị này được nêu trong nghị quyết về Hệ thống các hằng số thiên văn IAU (1976), và được sử dụng từ 1984.[4] Từ đây, các chuyển đổi có thể thực hiện như sau. IAU quy định viết tắt cho năm ánh sáng là ly,[2] mặc dù có những chuẩn khác như ISO 80000 sử dụng ký hiệu "l.y."[5][6] và những ký hiệu theo tiếng bản ngữ cũng được sử dụng, như "al" trong tiếng Pháp (từ année-lumière) và tiếng Tây Ban Nha (từ año luz), "Lj" trong tiếng Đức (từ Lichtjahr), vv.

1 năm ánh sáng  = &9460730472580800.0000009460730472580800 mét (chính xác bằng)
≈ 9,461 peta mét
≈ 9,461 nghìn tỷ kilômét
≈ 5,878625 nghìn tỷ dặm
≈ 63241,077 đơn vị thiên văn AU
≈ 0,306601 parsec

Trước năm 1984, năm chí tuyến (không phải năm Julius) và một phép đo (không dùng để định nghĩa) tốc độ ánh sáng đã được đưa vào trong Hệ thống hằng số thiên văn của IAU (1964), được sử dụng từ 1968 đến 1983.[7] Tích của năm chí tuyến theo kỷ nguyên J1900.0 của Simon Newcomb là 31556925,9747 giây của lịch thiên văn (ephemeris second) nhân với tốc độ ánh sáng &0000000299792500.000000299792.5 km/s cho kết quả một năm ánh sáng bằng 9,460530 x 1015m (làm tròn đến 7 chữ số thập phân trong năm ánh sáng) có thể tìm thấy ở một số tài liệu hiện đại[8][9][10] có lẽ bắt nguồn từ một nguồn cũ như tham khảo công trình Astrophysical Quantities của Clabon Allen năm 1973,[11] mà được cập nhật trong năm 2000, bao gồm giá trị của IAU (1976) như nêu ở trên (lấy đến 10 chữ số thập phân).[12]

Những giá trị chính xác cao khác không được tính dựa trên một hệ thống nhất quán của IAU. Giá trị 9,460536207 x 1015m có trong một số cuốn sách hiện đại[13][14] là tích của trung bình một năm Gregorius (365,2425 ngày hay 31556952 giây) và tốc độ ánh sáng (299792458 m/s). Một giá trị khác, 9,460528405 x 1015m,[15][16] là tích của trung bình một năm chí tuyến J1900.0 với tốc độ ánh sáng.

Các viết tắt và sử dụng bội số của năm ánh sáng là:

  • "ly" cho một năm ánh sáng
  • "Kly" cho một nghìn (kilo) năm ánh sáng (1.000 năm ánh sáng)
  • "Mly" cho một triệu (mega) năm ánh sáng (1.000.000 năm ánh sáng)
  • "Gly" cho một tỷ (giga) năm ánh sáng (1.000.000.000 năm ánh sáng)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Năm_ánh_sáng http://www.astronomynotes.com/tables/tablesa.htm http://www.atlasoftheuniverse.com/12lys.html http://www.scienceclarified.com/everyday/Real-Life... http://adsabs.harvard.edu/abs/1994cers.conf...97J http://adsabs.harvard.edu/abs/2000PASJ...52.1021F http://adsabs.harvard.edu/abs/2000PASP..112..202M http://adsabs.harvard.edu/abs/2003ApJ...597L.121E http://adsabs.harvard.edu/abs/2013A&A...551A..79T http://astronomy.sierracollege.edu/Resources/Refer... http://marc.sauvage.free.fr/astro_book/Cts_pages/a...